+++++



1. Khái niệm lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất tái chiết khấu là mức lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước (NHNN) áp dụng khi tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn (như hối phiếu, thương phiếu, trái phiếu ngắn hạn…) cho các ngân hàng thương mại (NHTM).
➡️ Nói cách khác:
Đây là giá phải trả của NHTM khi vay vốn ngắn hạn từ NHNN thông qua việc bán lại (chiết khấu lại) các giấy tờ có giá mà họ đang nắm giữ.
2. Vai trò của lãi suất tái chiết khấu
a. Công cụ điều hành chính sách tiền tệ
NHNN dùng lãi suất tái chiết khấu để kiểm soát lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế:
- Tăng lãi suất tái chiết khấu → NHTM vay NHNN tốn kém hơn → giảm khả năng mở rộng tín dụng → giảm cung tiền, hạn chế lạm phát.
- Giảm lãi suất tái chiết khấu → NHTM dễ vay hơn → tăng cung tiền, kích thích tăng trưởng kinh tế.
b. Tín hiệu chính sách
Lãi suất tái chiết khấu thể hiện định hướng chính sách tiền tệ của NHNN (thắt chặt hay nới lỏng).
c. Cung cấp thanh khoản cho ngân hàng
Khi NHTM thiếu hụt tạm thời về thanh khoản, họ có thể đem các giấy tờ có giá đến NHNN để tái chiết khấu → bổ sung vốn ngắn hạn.
3. Cách tính lãi suất tái chiết khấu
Khi NHNN tái chiết khấu một giấy tờ có giá, giá trị nhận được (tiền thực nhận) được tính như sau:
Giá trị thực nhận = Mệnh giá − (Mệnh giá × lãi suất chiết khấy × Thời gian còn lại/360)
Trong đó:
- Mệnh giá: giá trị danh nghĩa của giấy tờ có giá.
- Thời gian còn lại: số ngày còn lại đến ngày đáo hạn.
- Lãi suất tái chiết khấu: tỷ lệ phần trăm do NHNN quy định (%/năm).
4. Ví dụ minh họa
Một ngân hàng thương mại có một thương phiếu mệnh giá 1 tỷ đồng, còn 90 ngày mới đáo hạn. NHNN quy định lãi suất tái chiết khấu là 4%/năm.
Tiền lãi tái chiết khấu:
1.000.000.000×4%×90/360=10.000.000 đồng
➡️ Số tiền ngân hàng nhận được từ NHNN:
1.000.000.000 −10.000.000=990.000.000 đồng
5. Phân biệt lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn
| Tiêu chí | Lãi suất tái chiết khấu | Lãi suất tái cấp vốn |
| Bản chất | NHNN cho NHTM vay bằng cách mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn | NHNN cho NHTM vay trực tiếp có tài sản bảo đảm |
| Tính chất | Gián tiếp, dựa trên giấy tờ có giá | Trực tiếp, dựa trên hợp đồng vay |
| Lãi suất | Thường thấp hơn lãi suất tái cấp vốn | Thường cao hơn |
| Mục tiêu sử dụng | Điều tiết ngắn hạn, hỗ trợ thanh khoản tạm thời | Hỗ trợ vốn cho mục tiêu cụ thể hoặc ổn định hệ thống |
Finy không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân


