Mình sẽ giải thích cho bạn rõ về các khái niệm Par Value (Mệnh giá), Mệnh giá cổ phiếu và Mệnh giá trái phiếu nhé.
1. Par Value (Mệnh giá) là gì?
Par Value hay còn gọi là mệnh giá là giá trị danh nghĩa gốc được gán cho một chứng khoán khi nó được phát hành lần đầu. Đây là giá trị cơ sở mà công ty đặt ra cho cổ phiếu hoặc trái phiếu.
- Đối với cổ phiếu, mệnh giá thường là một con số nhỏ, chẳng hạn 10.000 đồng/cổ phiếu hoặc 1 USD/cổ phiếu.
- Đối với trái phiếu, mệnh giá thường là số tiền mà người phát hành trái phiếu cam kết sẽ trả lại cho nhà đầu tư khi trái phiếu đáo hạn (thường là 1 triệu đồng hoặc 1.000 USD/trái phiếu).

2. Mệnh giá cổ phiếu là gì?
- Mệnh giá cổ phiếu là giá trị danh nghĩa ghi trên mỗi cổ phiếu khi công ty phát hành ra thị trường.
- Mệnh giá cổ phiếu không phải là giá thị trường (giá giao dịch trên sàn chứng khoán), mà chỉ là giá trị định mức để tính vốn điều lệ của công ty.
- Ví dụ: Nếu một công ty phát hành 1 triệu cổ phiếu, mỗi cổ phiếu có mệnh giá 10.000 đồng thì vốn điều lệ công ty là 10 tỷ đồng (1 triệu x 10.000).
3. Mệnh giá trái phiếu là gì?
- Mệnh giá trái phiếu là số tiền mà người phát hành cam kết trả lại cho nhà đầu tư khi trái phiếu đến hạn thanh toán (đáo hạn).
- Mệnh giá cũng được dùng để tính lãi suất cố định hàng năm mà nhà đầu tư nhận được (ví dụ lãi suất 8% trên mệnh giá 1 triệu đồng sẽ là 80.000 đồng/năm).
- Giá thị trường của trái phiếu có thể khác với mệnh giá tùy thuộc vào lãi suất thị trường và các yếu tố khác.
Tóm tắt nhanh:
| Thuật ngữ | Định nghĩa chính | Ví dụ |
| Par Value (Mệnh giá) | Giá trị danh nghĩa gốc khi phát hành | 10.000 đồng/cổ phiếu |
| Mệnh giá cổ phiếu | Giá trị danh nghĩa của một cổ phiếu | Vốn điều lệ = số cổ phiếu x mệnh giá |
| Mệnh giá trái phiếu | Số tiền hoàn trả khi trái phiếu đáo hạn | Trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng |
ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành côngFiny không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân


